Máy kéo không hộp số đồng bộ nam châm vĩnh cửu THY-TM-K300

Mô tả ngắn gọn:

Điện áp: 380V

Dây thừng: 2:1/4:1

Phanh: DC110V 2×1.6A

Cân nặng: 520kg

Tải trọng tĩnh tối đa: 6000kg


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Thông số sản phẩm

1
Điện áp 380V
Dây thừng 2:1/4:1
Phanh DC110V 2×1.6A
Cân nặng 520kg
Tải trọng tĩnh tối đa 6000kg
561

Ưu điểm của chúng tôi

1. Giao hàng nhanh

2. Giao dịch chỉ là sự khởi đầu, dịch vụ không bao giờ kết thúc

3. Loại: Máy kéo THY-TM-K300

4. Chúng tôi có thể cung cấp máy kéo đồng bộ và không đồng bộ của TORINDRIVE, MONADRIVE, MONTANARI, FAXI, SYLG và các thương hiệu khác.

5. Niềm tin là hạnh phúc! Tôi sẽ không bao giờ phụ lòng tin của bạn!

1

Thiết kế và sản xuất máy kéo thang máy đồng bộ không hộp số nam châm vĩnh cửu THY-TM-K300 tuân thủ "GB7588-2003 - Quy định An toàn cho Sản xuất và Lắp đặt Thang máy", "EN81-1: 1998 - Quy tắc An toàn cho Xây dựng và Lắp đặt Thang máy", "GB/ Các quy định liên quan trong T24478-2009 - Máy kéo Thang máy". Thiết kế vòng bi của máy kéo đã đáp ứng các yêu cầu vận hành. Sau một thời gian vận hành (1 năm hoặc khi cần thiết), cần bổ sung mỡ bôi trơn, và không cần bổ sung hoặc thay thế mỡ bôi trơn cho vòng bi kín. Để bổ sung, vui lòng làm theo các yêu cầu tiêm như sau: Vui lòng tiêm Mobil Grease XHP222 (cấp NLGI 2) cho động cơ chính có ngày sản xuất trước năm 2018 và Shell Gadus S3 (cấp V220C 2) cho động cơ chính có ngày sản xuất sau năm 2018. Sản phẩm phù hợp cho thang máy có phòng máy và thang máy không có phòng máy. Tỷ số lực kéo là 2:1 và 4:1, tải trọng định mức 1250KG ~ 1600KG, tốc độ định mức 0,5 ~ 2,5m/s, đường kính puli kéo có thể là 400mm, 450mm và 480mm. Thích hợp cho môi trường làm việc trong nhà.

Điều chỉnh khe hở phanh

•Điều chỉnh khe hở phanh (khoảng cách giữa tấm tĩnh và tấm di động), khe hở phanh nhỏ hơn 0,1mm khi phanh được kích hoạt và khoảng 0,25~0,4mm khi phanh được nhả ra.

• Sử dụng thước lá 0,3 để kiểm tra khe hở không khí của góc phanh: khi khe hở không khí nhỏ hơn 0,3mm, nới lỏng bu lông lắp ở góc này ngược chiều kim đồng hồ, sau đó xoay bu lông rỗng theo chiều kim đồng hồ ở một góc nhỏ, rồi siết chặt bu lông lắp.

4

• Sử dụng thước đo khe hở 0,35mm để kiểm tra khe hở góc: khi khe hở lớn hơn 0,35mm, nới lỏng bu lông lắp góc ngược chiều kim đồng hồ, sau đó xoay bu lông rỗng ngược chiều kim đồng hồ một góc nhỏ, rồi siết chặt bu lông lắp.

5

• Điều chỉnh khe hở của tất cả các góc phanh để đảm bảo thước đo độ dày 0,3mm có thể lọt qua và thước đo độ dày 0,35mm không thể lọt qua.

Điều chỉnh hành trình phanh

• Khi phanh đã được cài, sử dụng thước lá 0,08mm để kiểm tra khe hở giữa bánh xe phanh và má phanh. Khi khe hở nhỏ hơn 0,08mm, lặp lại phương pháp điều chỉnh khe hở phanh và tinh chỉnh để đảm bảo khe hở bánh xe ≥0,08mm.

Điều chỉnh công tắc vi mô

•Tháo nắp trên của phanh và điều chỉnh khối điều chỉnh công tắc vi mô sao cho khi phanh mở/đóng, công tắc vi mô có thể mở/đóng một cách đáng tin cậy và nắp được đặt lại sau khi điều chỉnh.

Các bước loại bỏ bộ mã hóa

6

a. Sử dụng chìa khóa lục giác 3mm để tháo nắp chống bụi phía sau của bộ mã hóa.

b. Nới lỏng vít giãn nở của vòng ngoài bộ mã hóa bằng chìa khóa lục giác 2 mm.

c. Nới lỏng vít M5 (2~4 vòng) để siết chặt bộ mã hóa bằng chìa khóa lục giác 4mm.

d. Sử dụng chìa khóa lục giác 8mm để vặn vít M10 để đẩy bộ mã hóa ra.

e. Giữ bộ mã hóa bằng tay và nhẹ nhàng tháo ra rồi đặt vào nơi an toàn.

Các bước cài đặt bộ mã hóa

7

a. Sử dụng chìa khóa lục giác 3mm để tháo nắp chống bụi phía sau của bộ mã hóa.

b. Siết chặt vít lắp bộ mã hóa M5 (lực siết 5+0,5Nm) bằng chìa khóa lục giác 4mm.

c. Sử dụng khóa lục giác 2mm để siết chặt vít giãn nở của vòng ngoài bộ mã hóa (lực khóa 1,25-0,2Nm).

d. Sử dụng chìa khóa lục giác 3mm để siết chặt nắp lưng chống bụi của bộ mã hóa (lực khóa 5+0,5Nm).


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Gửi tin nhắn của bạn cho chúng tôi:

    Gửi tin nhắn của bạn cho chúng tôi:

    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi